Thứ Tư, 14 tháng 3, 2018

LESSON 3: CONDITIONALS - CÂU ĐIỀU KIỆN - EXERCISES

Exercises I :

1    What do you say in these situations:
       1. Of course you don't expect to win the lottery, which do you say (a) or (b):
           a. If I win the lottery, I will buy a big house. (Nếu tôi trúng số, tôi sẽ mua một căn nhà lớn)
           b. If I won the lottery, I'd buy a big house. (Giả dụ tôi mà trúng số, tôi sẽ mua một căn nhà lớn)
           (translate to Vietnamese: dĩ nhiên, bạn không mong mình trúng số, vậy bạn sẽ dùng câu nào trong tiếng anh , a hay b)
       2. You're not going to sell your car because it's old and not worth much.Which do you say, (a) or (b)
        a. If I sell my car, I won't get much money for it. (Nếu tôi bán chiếc xe hơi của tôi, tôi sẽ chẳng nhận được bao nhiêu tiền cả)
       b. If I sold my car, I wouldn't get much money for it.  (Nếu tôi bán chiếc xe hơi của tôi, tôi sẽ chẳng nhận được bao nhiêu tiền cả)
         (translate to Vietnamese: Bạn không có dự định bán chiếc ô tô của mình đi vì nó quá cũ và không còn đáng giá, bạn sẽ nói câu nào trong 2 câu a, b)
     3. You often see Sarah, A friend of your want to contact her, which do you say:
        a. If I see Sarah, I'll tell her to call you. (Nếu nhìn thấy Sarah, tôi sẽ nói cô ấy gọi cho bạn)
        b. If I saw Sarah, I'd tell her to call you. (Nếu nhìn thấy Sarah, tôi sẽ nói cô ấy gọi cho bạn)
          (translate to Vietnamese: Bạn hay nhìn thấy Sarah lắm, Một người bạn của bạn muốn liên hệ với cô ấy, bạn sẽ nói thế nào?)
    4. You don't expect that there will be a fire in the building. Which do you say?
       a. What will you do if there is a fire in the building? (Bạn sẽ làm gì khi tòa cao ốc bị hỏa hoạn?)
      b. What would you do if there was a fire in the building? (Giả sử, tòa cao ốc bị hỏa hoạn, bạn sẽ làm gì?)
          (translate to Vietnamese: Bạn không mong có hỏa hoạn trong tòa cao ốc, đây chỉ là câu hỏi giả dụ)
    5. You've never lost your passport. You can only image.
       a. I don't know what I'll do if I lose my passport. (Tôi không biết tôi sẽ làm gì nếu tôi mất hộ chiếu)
       b. I don't know what I'd do if I lost my passport. (Tôi không biết tôi sẽ làm gì nếu tôi mất hộ chiếu)
          (translate to Vietnamese: Bạn chưa bao giờ đế mất hộ chiếu, bạn chỉ nói tưởng tượng mà thôi) 
    6. Somebody stops you and asks you about the way to a bank. Which do you say?
       a. If you go right at the end of this street, you will see a bank on your left.
       b. If you went right at the end of this street, you would see a bank on your left.
          (translate to Vietnamese: Có ai đó làm bạn dừng lại và hỏi đường đến một ngân hàng nào đó, bạn sẽ nói sao để chỉ đường.)
    7. You're in a lift. There is an emergency button. Nobody is going to press it. Which do you say?
      a. What will happen if somebody presses that button. (Điều gì sẽ xảy ra nếu ai đó bấm cái nút kia?)
       b. What would happen if somebody pressed that button. (Tưởng tượng nếu ai đó bấm cái nút kia thì chuyện gì sẽ xảy ra nhỉ? >.< . hỏi lầy)
          (translate to Vietnamese: bạn đang ở trong thang máy. Có một cái nút thông báo trường hợp khẩn cấp. Không ai có ý định bấm nút cả. Bạn chỉ hỏi câu hỏi giả dụ. tưởng tượng rất mắc cười)
  2. Put the verbs into correct form.
     1. I'd be very scared if somebody pointed a gun at me. 
         (tôi sẽ rất sợ hãi nếu có ai đó chỉa súng vào tôi)
     2. I can't afford to buy a car. If I bought a car, I'd have to borrow money. 
          (Tôi không đủ khả năng mua một chiếc ô tô. Nếu tôi mua ô tô, tôi phải mượn tiền.)
     3. Don't lend Amy your car. If she asked me, I wouldn't lend her mine.
         Đừng cho Amy mượn xe nhé. Nếu cô ấy có hỏi mượn xe tôi, tôi cũng sẽ không cho cô ấy mượn xe của tôi đâu.
     4. If the computer factory closed down, many people would lose (lose) their jobs
         Giả dụ mà nhà máy sản xuất máy tính phá sản, rất nhiều người sẽ mất việc
     5. I don't think Gary and Emma will get married. I would be (be) amazed if they did.
         Tôi không nghĩ là Gary và Emma sẽ cưới nhau. Nếu họ cưới nhau, tôi sẽ ngạc nhiên lắm đấy.
     6. What would you do if you were (be) in a lift and it stopped (stop) between floors?
         Bạn sẽ làm gì nếu bạn đang ở trong thang máy mà thang máy bất chợt dừng lại giữa các tầng?
     7. If somebody gave (give) me $10000, I would have (have) a long holiday.
         Nếu ai đó cho tôi $10,000, tôi sẽ có 1 kỳ nghỉ dài.
  3. Write sentences begining if ... (Viết câu bắt đầu với từ 'if')
     1. We've decided not to catch the 10.30 train, (arrive too early).
         chúng ta đã quyết định đón chuyến tàu lúc 10h30, lí do: đến quá sớm.
         If we caught the 10.30 train, we'd arrive too early. 
         nếu chúng ta định bắt chuyến tàu lúc 10h30, chúng ta sẽ phải đến quá sớm
     2. Kevin is not going to do his driving test now. (fail)
         Kevin không dự định làm bài kiểm tra lái xe. (rớt)
         If Kevin did his driving test now, he would fail.
         Nếu Kevin làm bài kiểm tra lái xe bây giờ, anh ấy có thể rớt đấy..
     3. We've decided not to stay at a hotel. (cost too much)
         Chúng tôi quyết định không ở khách sạn. (trả quá nhiều)
         If we stayed at a hotel, we would cost too much.
         Nếu chúng tôi ở khách sạn, chúng tôi sẽ tốn rất nhiều tiền.
     4. Sally isn't going to leave her job. (not / get another one)
         Sally không có ý định nghỉ việc. (không làm công việc khác)
         If Sally left her job, she wouldn't get another one.
         Nếu Sally nghỉ việc, cô ấy sẽ không làm một công việc khác.
     5. We've decided not to invite Ben to the party. (have to invite his friends too)
         Chúng mình đã quyết định không mời Ben đến buổi tiệc. (phải mời cà bạn của câu ấy nữa)

         If we invited Ben to the party, we'd have to invite his friends too.
         Nếu chúng mình mời Ben đến buổi tiệc thì chúng mình cũng sẽ phải mời bạn của cậu ấy nữa.
     6. I'm not going to tell him what happened. (not / believe me)
         Mình không định nói với cậu ấy chuyện gì đã xảy ra. (không tin mình)
         If I told him what happened, he wouldn't beleive me.
         Nếu mình nói với cậu ấy chuyện gì đã xảy ra, cậu ấy sẽ không tin mình.
  4. Use your ideas to complete these sentences:
     1. If I won a lot of money, I'd buy a house.
     2. I'd be very if ______________________.
     3. If you bought a car, ________________.
     4. I'd be surprised if _________________.
     5. Would you mind if________________.

0 nhận xét:

Đăng nhận xét